giáo dục công dân 7 bài 1 sống giản dị

Đề kiểm tra giữa kì 1 - Môn: Giáo dục công dân 7 - Mã đề: 001: TRƯỜNG THCS DƯƠNG HÀ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2021 - 2022 Họ và tên: MÔN: Giáo dục công dân - Khối 7 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề Mã đề: 001 Câu 1. Hành động nào vừa KHÔNG thể hiện tính đạo đức vừa K Thẳng thắn, chân thật, chan hoà, vui vẻ, gần gũi, hoà hợp với mọi người trong cuộc sống hàng ngày. d. Sống giản dị có tác dụng gì trong cuộc sống chúng ta? Sống giản dị sẽ được nhiều người yêu quý và kính nể. Đỡ xa hoa, lãng phí Dễ nhận được sự cảm thông, nhận được nhiều thiện cảm từ người khác 2. Nội dung: trƯỜng thcs huỲnh thÚc khÁng bỘ mÔn giÁo dỤc cÔng dÂn . Cuộc thi Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn dành cho học sinh trung học 1. Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Tiết 16: Thực hành ngoại khoá các vấn đề địa phương và các nội dung đã học. 1936 2. Tiết 27-28, Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo. 3979 7. Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo. 766 1 Lượt xem: 4008 Lượt tải: 1. Giáo án Giáo dục công dân Lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Tĩnh Gia I. Lượt xem: 418 Lượt tải: 1. Giáo án Giáo dục công dân 12 - Bài 9: Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước. Lượt xem: 4488 Lượt tải: 1 Site De Rencontre Europe De L Est. Giáo dục công dân 7Lý thuyết GDCD lớp 7 bài 1 Sống giản dị khái quát phần lý thuyết cơ bản được học trong bài 1 Sống giản dị, kèm bộ câu hỏi trắc nghiệm có đáp án giúp các em luyện tập để ghi nhớ kiến thức nhanh hơn. Tài liệu được biên soạn chi tiết, dễ hiểu giúp các em học tốt môn Giáo dục công dân 7 hơn. Sau đây mời các bạn tham khảo chi Tóm tắt bài Sống giản Truyện đọc "Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn Độc lập"- Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác+ Bác mặc bộ quần áo kaki, đội mũ vải đã ngả màu và đi một đôi dép cao su.+ Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi người+ Thái độ của Bác Thân mật như người cha đối với các con.+ Câu hỏi đơn giản Tôi nói đồng bào nghe rõ không?* Nhận xét- Bác ăn mặc đơn sơ, không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh đất Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những gì còn cách xa giữa vị Chủ tịch nước và nhân dân- Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi Giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người có lối sống giản dị- Biểu hiện của lối sống giản dị+ Không xa hoa lãng phí+ Không cầu kì kiểu cách.+ Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.+ Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà hợp với mọi người trong cuộc sống- Trái với giản dị+ Sống xa hoa, lãng phí, phô trương về hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp.+ Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống rống.+ Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi trường xã hội xung Nội dung bài Khái niệm+ Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã Biểu hiện+ Không xa hoa, lãng phí; không cầu kì, kiểu cách.+ Ví dụ tiêu dùng tiền bạc vừa mức so với điều kiện sống của bản thân, của gia đình và của những người xung quanh; nói năng dễ hiểu; tác phong, đi đứng nghiêm trang, tự nhiên; trang phục gọn gàng, sạch sẽ... Ý nghĩa- Đối với cá nhân+ Giản dị giúp đỡ tốn thời gian, sức lực vào những việc không cần thiết để làm được những việc có ích cho bản thân và cho mọi người+ Được mọi người quý mến, cảm thông và giúp Đối với gia đình Lối sống giản dị giúp con người biết sống tiết kiệm, đem lại sự bình yên, hạnh phúc cho gia Đối với xã hội+ Tạo ra mối quan hệ chan hòa, chân thành với nhau+ Loại trừ được những thói hư tật xấu do lối sống xa hoa, lãng phí đem lại, làm lành mạnh xã Luyện tập củng cố bài họcBài học này giúp các em hiểu một cách sống giản dị, biểu hiện và ý nghĩa của nó. Để hình thành một tính cách một phong cách cho mình theo tấm gương đạo đức của Bác Hồ đã Trắc nghiệm bài Sống giản dịCâu 1 Trong cuộc sống quanh ta, ...được biểu hiện ở nhiều khía cạnh... là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người sống giản Đạo đứcB. Giản dịC. Lối sống đẹp, lối sống đóD. Tất cả các đáp án trênĐáp án BCâu 2 Biểu hiện không giản dịA. Không xa hoa lãng phí, phô Không cầu kì kiểu Trong sinh hoạt, giao tiếp tỏ ra mình là kẻ bề trên, trịch thượng, kiêu Thẳng thắn, chân thật, chan hoà, vui vẻ, gần gũi, hoà hợp với mọi người trong cuộc sống hàng án CCâu 3 Ăngghen đã từng nói “Trang bị lớn nhất của con người là….và….”. Trong dấu “…” đó làA. Thật thà và khiêm Khiêm tốn và giản Cần cù và siêng Chăm chỉ và tiết án BCâu 4 Bài hát “Đôi dép Bác Hồ có đoạn Đôi dép đơn sơ, đôi dép Bác Hồ/ Bác đi từ ở chiến khu Bác về/Phố phường trận địa nhà máy đồng quê/Đều in dấu dép Bác về Bác ơi. Lời bài nói về đức tính nào của Giản dị. B. Tiết kiệm. C. Cần cù. D. Khiêm án ACâu 5 Biểu hiện của sống giản dị là?A. Ăn nói ngắn gọn, dễ hiểu, lịch Ăn mặc gọn gàng, không lòe Sống hòa đồng với bạn Cả A,B, án DCâu 6 Biểu hiện của sống không giản dị là?A. Chỉ chơi với người giàu, không chơi với người Không chơi với bạn khác Không giao tiếp với người dân Cả A, B, án DCâu 7 Sống giản dị là sống phù hợp với….của bản thân, gia đình và xã hội? Trong dấu “…” đó là?A. Điều Hoàn Điều kiện, hoàn Năng án CCâu 8 Câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn nói đến đức tính gì?A. Giản Tiết Chăm Khiêm án A Câu 9 Tại trường em nhà trường có quy định đối với học sinh nữ không được đánh son khi đến trường. Tuy nhiên ở lớp em một số bạn nữ vẫn đánh son và trang điểm rất đậm khi đến lớp. Hành động đó nói lên điều gì?A. Lối sống không giản Lối sống tiết Đức tính cần Đức tính khiêm án ACâu 10 Nhà bạn B rất nghèo nhưng bạn B luôn ăn chơi đua đòi và đòi mẹ phải mua cho chiếc điện thoại Iphone thì mới chịu đi học. Em có nhận xét gì về bạn B?A. Bạn B là người sống xa hoa, lãng Bạn B là người vô Bạn B là người tiết Bạn B là người vô ý án ACâu 11 Sống giản dị có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người?A. Được mọi người yêu mến, cảm thông và giúp Được mọi người chia sẻ khó Được mọi người yêu Được mọi người giúp Nội dung rèn luyện sức án ACâu 12 Đối lập với giản dị là?A. Xa hoa, lãng Cần cù, siêng Tiết Thẳng án AGiải bài tập SGK GDCD 7 bài 1 Sống giản dịGiải bài tập SGK GDCD 7 bài 2 Trung thựcTrên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Lý thuyết GDCD lớp 7 bài 1 Sống giản dị. Chắc hẳn thông qua tài liệu này, các em có thể dễ dàng ghi nhớ kiến thức thế nào là sống giản dị, đặc điểm và biểu hiện của lối sống giản dị rồi đúng không? Hy vọng tài liệu sẽ giúp các em nắm bắt bài học nhanh chóng dễ dàng, đồng thời yêu thích môn Giáo dục công dân 7 hơn. Chúc các em học tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu học tập lớp 7 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, Sinh và các đề thi học kì 1 lớp 7 từ nhiều trường THCS trên cả nước được chúng tôi liên tục cập nhật và đăng tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Giáo dục công dân lớp 7 - Tiết 1 Sống giản dị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNgày soạn 15/ 08 /2010. Ngày giảng 17/08/2010 Tiết 1 Sống giản dị A- Mục tiêu bài học 1. Kiến thức HS hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị; Tại sao cần phải sống giản dị. 2. Thái độ Quí trọng sự giản dị, chân thực; Xa lánh lối sống xa hoa, hình thức. 3. Kĩ năng Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lối sống gản dị ở mọi khía cạnh Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người; Biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gương sống giản dịcủa mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị. B- Tài liệu, phương tiện, phương pháp. 1. Tài Tài liệu, phương tiện a. Giáo viên SGK, SGV, giáo án, tranh GDCD. b. Học sinh SGK, vở ghi, vở bài tập. 2. Phương pháp Thảo luận nhóm, sắm vai, nêu và giải quyết vấn đề. C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 1’ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.. 2. Giới thiệu chủ đề bài mới 2’ GV treo tranh HS nhận xét vào bài mới. 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hđ 1 Phân tích truyện đọc 10’ ? Đọc truyện đọc SGK 3,4 ? ? Tìm những chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong, lời nói của Bác? Nhóm 1,2 ? Nhận xét về cách ăn mặc, tác phong, lời nói của Bác? Nhóm 3 ? Trang phục,tác phong,lời nói của Bác đã tác động như thế nào tới tình cảm của nhân dân ta? ? Nêu những hiểu biết của em về sự giản dị của Bác? ? Tình cảm em dành cho Bác Hồ? Em hãy đọc bài thơ hoặc bài hát ca ngợi Bác mà em yêu thích? ? Em rút ra bài học gì từ truyện đọc? ? Học sinh có cần sống giản dị không? vì sao? Hđ 2 Liên hệ thực tế 4’ ? Nêu những tấm gương sống giản dị mà em biết? ở lớp, ở trường qua ti vi. ? Em học tập được gì từ những tấm gương đó? Hđ3 Thảo luận nhóm tìm những biểu hiện giản dị và trái với giản dị và rút ra bài học 18’ ? Cử đại diện thi viết bảng nhanh ? Tìm những biểu hiện giản dị? Nhóm 1 ? Tìm những biểu hiện không giản dị? Nhóm 2 ? Nhóm khác nhận xét bổ xung? GV nhận xét kết luận. ? Thái độ của em với những bạn không giản dị? TH A cùng bố mẹ đi ăn cưới A mặc chiếc áo quăn tít. Mẹ nhắc A thay áo A bảo “ mặc thế mới giản dị”. Nhận xét? ? Thế nào là sống giản dị? Biểu hiện? ? ý nghĩa của sống giản dị? ? Em có phải là người sống giản dị không? Tại sao? ? Nhận xét xem những người xung quanh em đã sống giản dị chưa? Hđ 4 Luyện tập 4’ ? Quan sát tranh bài tập a, nhận xét? ? Chia 4 nhóm thảo luận bài tập b, c, d, đ ? ? Yêu cầu các nhóm trình bày? ? Nhóm khác nhận xét, bổ sung? GV nhận xét kết luận. Hđ5 Củng cố 5’ ? Sắm vai thể hiện nội dung bài học? ? Nhận xét bổ sung? GV nhận xét kết luận. Hđ 6 Hướng dẫn học tập 1’ Về nhà học bài, hoàn thiện bài tập, xây dựng kế hoạch sống giản dị. Chuẩn bị bài 2 Trung thực. - Đọc - Quần áo ka ki, mũ vải bạc màu,dép cao su, cười đôn hậu,vẫy tay chào, thái độ thân mật, câu nói đơn giản. - Ăn mặc giản đơn, không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh đất nước, thái độ chân tình cởi mở, lời nói đễ hiểu, thân thương. - Nhân dân yêu quí, kính trọng, cảm phục Bác. - Ăn cá bống, cà, rau muống, cháo nhà sàn. Nói, viết ngắn gọn. Lội xuống ruộng, đạp guồng nước. - Đọc thơ, hát. - Giản dị là cái đẹp bên ngoài và bên trong biểu hiện ở lời nói,ăn mặc, việc làm, suy nghĩ, hành động. - Cần để có thời gian để học hành, tiết kiệm tiền cho gia đình. - Kể. -Trình bày - Thi viết bảng nhanh. - Không đua đòi, không phô trương, ko lãng phí, nói ngắn gọn, dễ hiểu, chân thành. - Xa hoa, đua đòi, lãng phí - Nhận xét bổ xung. - Nghe. - Không đồng tình, không yêu quí. - Giản dị không có nghĩa là qua loa đại khái, cẩu thả, luộm thuộm, tuỳ tiện, nói cụt ngủn, trống không, tâm hồn nghèo nàn trống rỗng. - Chốt ý a nội dung bài học SGK- 4. - Chốt ý b nội dung bài học SGK- 5. - Trình bày. - Nhận xét. - Quan sát, nhận xét. - Chia nhóm, thảo luận. - Trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Sắm vai. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Nghe. Tiết 1 Sống giản dị I. Truyện đọc Bác Hồ trong ngày tuyên ngôn độc lập * Bài học Sống giản dị để được mọi người yêu quí. II. Nội dung bài học. 1. Sống giản dị Sống phù hợp với điều kiện hoàn cảnh. * Biểt hiện 2. ý nghĩa. Được yêu mến, cảm thông, giúp đỡ. III. Bài tập a. Giản di 3 vì phù hợp với lứa tuổi. b. Biểu hiện giản dị 2,5. c. Biểu hiện - Ăn chơi, đua đòi, bôi son phấn đi học. - Ăn đạm bạc, không đua đòi. d. Học sinh không tham lam, so sánh, đua đòi, thương bố mẹ. Ký duyệt , ngày 16 tháng 8 năm 2010 Tổ trưởng Phạm Hoàng Lâm Ngày soạn 18/ 08 /2010 Ngày giảng 24/8/2010 Tiết 2 Trung thực A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện, vì sao phải trung thực. 2. Kĩ năng Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hằng ngày; Biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực. 3. Thái độ Quí trọng ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối những hành vi thiếu trung thực. B- Tài liệu, phương tiện, phương pháp. 1. Tài liệu, phương tiện a. Giáo viên SGK, SGV, giáo án. b. Học sinh SGK, vở ghi, vở bài tập. 2. Phương pháp Thảo luận nhóm, sắm vai, nêu và giải quyết vấn đề. C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 3’ Nêu những biểu hiện của sống giản dị, kể tấm gương sông giản dị 2. Giới thiệu chủ đề bài mới 2’ TH B ngủ dậy muộn nên viết giấy xin phép nghỉ ốm. Nhận xét? Vào bài mới 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 Tìm hiểu truyện đọc8’ ? Đọc truyện đọc SGK- 6,7? ? Bra- man tơ đã đối xử với Mi- ken- lăng- giơ như thế nào? Nhóm 1 ? Vì sao Bra- man- tơ lại có thái độ như vậy? Nhóm 2 ? Mi- ken- lăng- giơ có thái độ như thế nào? Vì sao? Nhóm 3 ? Theo em Mi- ken- lăng- giơ là người như thế nào? Nhóm 4 ? Bài học rút ra từ truyện đọc? Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học. 20’ . TH - A làm vỡ bình hoa liền đổ tội cho em. - B nói với mẹ chiều học để được đi chơi. ? Nhận xét về những trường hợp trên? ?Thế nào là trung thực? Cho ví dụ? ? Tìm những biểu hiện trung thực trong học tập? ? Tìm những biểu hiện trung thực trong quan hệ với mọi người? ? Tìm những biểu hiện trung thực trong hành động? ? Thi viết bảng nhanh tìm những biểu hiện trái với trung thực? ? Nhận xét bổ sung? GV nhận xét, kết luận. ? Thái độ của em với những biểu hiện đó? ? Trung thực có phải là thấy gì nói đấy không? ? Người thầy thuốc không cho bệnh nhân biết sự thật về căn bệnh hiểm nghèo của họ mà chỉ nói với người nhà bệnh nhân em có đồng tình không? Tại sao? ? Nêu những trường hợp không nói đúng sự thật nhưng vẫn là hành vi trung thực? ? Tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về trung thực? ? Giải thích câu tục ngữ “ Cây ngay không sợ chết đứng” và câu danh ngôn SGK – 7 ? Hoạt động 3 Luyện tập 7’ ? Làm phiếu bài tâp a? ? Thảo luận nhóm bài tập b, c, d? ? Trình bày? ? Nhận xét, bổ sung? GV nhận xét kết luận. Hoạt động 4 Củng cố 4’ . ? Sắm vai thể hiện nội dung bài học? GV đọc cho HS nghe nội dung truyện đọc SGV – 31 . ? Nêu những nội dung cần nắm trong tiết học? Hoạt động 5 Hướng dẫn học tập 1’ Về nhà học bài, hoàn thiện bài tập, chuẩn bị bài 3 Tự trọng. - Đọc. - Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp - Sợ danh tiếng bạn lấn át mình. - Công khai đánh giá cao bạn mình Thẳng thắn, tôn trọng sự thật, đánh giá đúng sự việc, không để tình cảm chi phối. - Trung thực, tôn trọng sự thật, chân lí, công minh chính trực. - Sống trung thực để nhận được những điều tốt đẹp. - Đổ lỗi cho ngưòi khác, nói sai sự thật, dối trá. - Chốt ý a nội dung bài học SGK- 7 - Không quay cóp, không xem bài bạn, không dối trá. - Không nói xấu, không tranh công, không đổ lỗi, dũng cảm nhận lỗi.. - Bênh vực bảo vệ lẽ phải, chân lí, đấu tranh phê phán việc làm sai. - Dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật - Nhận xét bổ sung. - Nghe. - Không đồng tình, lên án, phê phán. - Không Nói phải suy nghĩ. - Đồng tình vì Muốn tốt cho bẹnh nhân, không muốn họ bi quan, chán nản. Đó là lòng nhân đạo, tình thân ái giữa con người với con người - Không nói sự thật với kẻ địch. Đó là biểu hiện của tinh thần cảnh giác cao, lòng yêu nước. - Trình bày. - Giải thích. - Làm phiếu bài tập. - Thảo luận nhóm. - Trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Sắm vai. - Nghe. - Trình bày. - Nghe. Tiết 2 Trung thực I. Truyện đọc. * Bài học Cần sống trung thực để được mọi người yêu quí, tin tưởng. II- Nội dung bài học. 1. Trung thực. Tôn trọng sự thật, chân lí, lẽ phải, ngay thẳng, thật thà, dũng cảm. 2. ý nghĩa. - Nâng cao phẩm giá - Được yêu quí, kính trọng. - Xã hội lành mạnh. III. Bài tập. a. Hành vi trung thực 4,5,6. b. Hành vi của bác sĩ là nhân đạo giúp bệnh nhân lạc quan, có nghị lực và hi vọng chiến thắng bệnh tật. c. Hành vi - Tự giác nhận lỗi... - Nói dối bố mẹ d. Rèn luyện tính trung thực Thật thà, ngay thẳng với mọi người, học tập không gian dối, dũng cảm nhận khuyết điểm, phê phán việc làm xấu. Ký duyệt , ngày 19 tháng 8 năm 2010 Tổ trưởng Phạm Hoàng Lâm Ngày soạn 25/08/2010 Ngày dạy 1/9/2010 Tiết 3 Tự trọng A- Mục tiêu 1. Kiến thức HS hiểu thế nào là tự trọng và không tự trọng; Vì sao cần phải có lòng tự trọng; Biểu hiện của lòng tự trọng. 2. Thái độ Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất kì điều kiện nào trong cuộc sống 3. Kĩ năng - Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác - Học tập những tấm gương về lòng tự trọng. II/ Chuẩn bị 1/. Giáo viên SGK, SGV, giáo án 2/Học sinhSGK, vở ghi, vở bài tập. III- Các bước lên lớp 1. Ôn định tổ chức; 2. Kiểm tra bài cũ 4’. N ếu em lỡ tay làm vỡ lọ hoa của mẹ, em nên làm gì? Vì sao? Trung thực là gì? Biểu hiện? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1 Tìm hiểu truyện đọc 10’ ? Đọc phân vai truyện đọc? ? Nêu những hành động của Rô-be? nhóm 1 GV Gặp chuyện không may vẫn giữ đúng lời hứa. Đáng khâm phục. ? Vì sao Rô- be lại nhờ em mình tră tiền cho người mua diêm? Em có nhận xét gì về hành động của Rô-be? nhóm 2 ? Việc làm của Rô-be thể hiện đức tính gì? Hành động đó tác động như thế nào tới tình cảm của tác giả? nhóm 3 ? Em thấy Rô-be là người như thế nào? nhóm 4 GV Gặp chuyện không may vẫn giữ đúng lời hứa đáng khâm phục. ? Nêu bài học rút ra từ truyện đọc? ? Em hiểu thế nào là chuẩn mực xã hội? HĐ2 Tìm hiểu nội dung bài học 19’ TH - A không học bài, làm bài khiến cô giáo buồn - B lừa dối C. ? Nhận xét về nhữn ... các hình ảnh SGK? ? Những hình ảnh em vừa quan sát nói lên điều gì? Nhóm 1 ? Kể tên những yếu tố của môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên mà em biết?Nhóm 2 ? Em có suy nghĩ gì khi đọc các thông tin trên? Nhóm 3 . ? Bài học rút ra từ truyện đọc? HĐ2 Tìm hiểu nội dung bài học 40’ . ?Nhận xét về những hành vi sau - Bẻ cành soan. - Vứt rác bừa bãi. - Quét lớp muộn. ? Kể tên các thành phần của môi trường? ? Môi trường là gì? Môi trường gồm mấy loại? ? Tài nguyên thiên nhiên là gì? Tài nguyên thiên nhiên gồm mấy loại? ? Nêu những nguyên nhân do con người gây ra đẫn đến lũ lụt? ? Tác dụng của rừng đối với con người? ? Tác haị khi môi trường bị ô nhiễm? ? Khi khai thác tài nguyên thiên nhiên điều gì sẽ xảy ra? ? Môi trường, tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống con người? - GV Đọc cho học sinh nghe tư liệu tham khảo 1 số qui định của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên SGV- 115 . ? Nêu vd thực tế về việc làm gây ô nhiễm môi trường? ? Thái độ của em đối với những việc làm gây ô nhiễm môi trường? ? Nêu những hành vi gây tổn thất tài nguyên thiên nhiên? Cách xử lí? ? Em sẽ làm gì trong những trường hợp sau + Thấy bạn bẻ cành xoan. + Thấy bạn xé giấy vứt ra sân. -+Thấy bạn quét rác ra góc lớp. - GV Đọc truyện đọc Kẻ gieo gió đang gặt bão. ? Suy nghĩ của em khi nghe truyện đọc? ? Làm thế nào để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? ? Nhận xét về việc bảo về môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở địa phương và trường em? ? Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? HĐ3 Luyện tập 25’. ? Làm phiếu bài tập d, đ? ? Thảo luận nhóm bài tậpa, b, c, g? ? Trình bày? ? Nhận xét, bổ sung? GV Nhận xét, kết luận. HĐ4 Củng cố 5’ ?Sắm vai thể hiện nội dung bài học? ? Nhận xét, bổ sung? GV Nhận xét, kết luận. ? Nêu những nội dung cần nắm trong tiết học? HĐ5 Hướng dẫn học tập 1’ Về nhà học bài, hoàn thiện bài tập, chuẩn bị bài 15 Bảo vệ di sản văn hóa; Sưu tầm tranh ảnh, bài báo viết về d i sản văn hóa. - Đọc. - Quan sát. - Hậu quả khi môi trường bị phá hủy. -Đất, nước, rừng, động thực vật, khoáng sản, không khí, nhiệt độ, ánh sáng.... - Môi trường đang bị tàn phá, thiệt hại lớn về người và của. - Không bảo vệ môi trường, phá hủy môi trường, làm ô nhiễm môi trường. -Khng khÝ, n­íc, Êt, ©m thanh, ¸nh s¸ng, nói, rõng, sng hå, biÓn,sinh vËt, hÖ sinh th¸i, c¸c khu d©n c­, khu SX, khu b¶o tån thiªn nhiªn. - Chốt ý a nội dung bài học SGK- 45. - Chốt ý b nội dung bài học SGK- 45. - Chặt phá rừng, đốt rừng, không có ý thức bảo vệ môi trường, xả rác bừa bãi... - Là vành đai bảo vệ, ngăn chặn lĩ bão, cung cấp ô xi. - Thiªn tai, lò lôt, ¶nh h­ëng Õn iÒu kiÖn sèng, søc khoÎ, tÝnh m¹ng con ng­êi. - Tác động đến môi trường, đời sống con người. - Chốt ý c nội dung bài học SGK- 45 - Nghe. - Trình bày. - Không đồng tình, lê án, phê phán. - Trình bày. - Nhắc nhở, khuyên nhủ. - Nghe. -Trình bày. - Chốt ý d SGK- 45, 46. - Nhận xét. - Trình bày. - Làm phiếu bài tập. - Thảo luận. - Trình bày. - Nhận xét bổ sung. - Nghe. - Sắm vai. - Nhận xét bổ sung - Nghe - Trình bày - Nghe . Tiết 22,23 Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên I. Thông tin sự kiện. * Bài học Môi trường,tàinguyên thiênnhiên bị tàn phá sẽ gây hậu quả xấu đến đời sống con người vì vậy cần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. Nội dung bài học. 1. Môi trường. - Các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người. - Tác động tới con người và thiên nhiên. * Có 2 loại môi trường. nguyên thiên nhiên. - Của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên. - Phục vụ cuộc sống con người. 3. Vai trò Tạo cơ sở vật chất để phát triển mọi mặt. 4. Bảo vệ môi trường và tài nguyênthiên nhiên - Giữ môi trường trong lành, sạch đẹp. - Ngăn chặn các hậu quả xấu. - Khai thác, sử dụng hợp lí. III. Bài tập. a. Biện pháp bảo vệ môi trường 1, 2,5. b. hành vi gây ô nhiễm phá hủy môi trường 1, 2, 3, 6. c. Chọn phương án 2 vì góp phần bảo vệ môi trường. d. HS cần không vứt rác bừa bãi, không bẻ cây, trồng cây xanh, tổng vệ sinh, thực hiện tốt các qui định về bảo vệ môi trường; Tuyên truyền nhắc nhở để mọi người thực hiện tốt, tiết kiệm các nguồn tài nguyên; Ngăn chặn các việc làm xấu. g. Tài nguyên rừng, biển là vô cùng quí giá cần khai thác và sử dụng hợp lí. Ngày soạn Ngày giảng Tiết 24, 25, Bài 15 BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ A. Mục tiêu bài học 1, Kiến thức Giúp HS hiểu, phân biệt các khái niệm về di sản văn hoá, bao gồm Di sản văn hoá vật thể và di sản văn hoá phi vật thể, sự giống nhau và khác nhau giữa chúng; Những qui định chung của pháp luật về việc sử dụng và bảo vệ di sản văn hóa. 2, Kỹ năng Có hành động cụ thể bảo vệ di sản văn hóa, tuyên truyền cho mọi người tham gia giữ gìn và bảo vệ di sản văn hóa. 3, Thái độ Giáo dục HS ý thức tự hào -> ý thức bảo vệ những di sản văn hoá, ngăn ngừa những hành động cố tình hay vô ý xâm phạm đến di sản văn hóa. B. Tài liệu phương tiện, phương pháp. 1. Tài liệu phương tiện a. Giáo viên SGK, SGV, giáo án, tranh. b. Học sinh SGKt, vở ghi, vở soạn, tranh. 2. Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề, sắm vai. C. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ 4’ ? Ý nghĩa của môi trường, tài nguyên thiên nhiên? Cách bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? 2. Giới thiệu chủ đề bài mới. 2’ ? Nhận xét về tình huống sau Các du khách thường vứt rác ở các khu du lịch? - GV Trong những năm gần đây, tổ chức UNESCO đã có một chương trình bảo vệ di sản văn hoá và đã được triển khai ở hàng trăm nước. Còn ở Việt Nam tháng 7-2000, Quốc Hội đã thông qua Luật di sản văn hoá, TW Đảng ra Nghị quyết V về giữ gìn và phát huy bản sắc VH dân tộc. Vậy di sản văn hoá là gì và vì sao cả nhân loại đều đang quan tâm đến di sản văn hoá? Cô và các em sẽ cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1 Quan sát ảnh 15’. ? Nhận xét đặc điểm và phân loại 3 bức ảnh trên? Nhóm 1 . ? Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mà em biết? Nhóm 2 ? Hãy hát một bài hát, câu hát, đọc 1 bài thơ có nhắc đến DLTS, DTLS? Nhóm 3 ? Việt Nam có những di sản văn hóa nào được UNECCO công nhận là di sản văn hóa thế giới? Nhóm 4 . ? Bài học rút ra từ việc quan sát ảnh? HĐ2 Tìm hiểu nội dung bài học 38’ ? Thế nào là di sản văn hóa? Cho ví dụ? ? Thế nào là di sản văn hóa phi vật thể, vật thể? ? Di tích lịch sử văn hóa là gì? Kể những di tích lịch sử văn hóa mà em biết? ? Danh lam thắng cảnh là gì? Kể tên những danh lam thắng cảnh mà em biết? ? Kể tên những di sản văn hóa phi vật thể và vật thể mà em biết? GV Phát phiếu bài tập yêu cầu học sinh xác định DSVH phi vật thể, vật thể Cè HuÕ. - Phè cæ Héi An. - Th¸nh Þa Mĩ S¬n - VÞnh H¹ Long. - BÕn c¶ng Nhµ Rång. - §éng Phong Nha - Kho tµng ca dao, tôc ng÷. - Chữ H¸n Nm. - Trang phôc ¸o dµi truyÒn thèng. - NghÒ an m©y, tre, thªu. - Nh nh¹c C§ HuÕ, khng gian VH cång chiªng T©y nguyªn ? Nếu các di sản văn hóa bị phá hủy hoặc không có di sản văn hóa thì đất nước ấy sẽ như thế nào? ? Nhận xét về các tình huống sau - A bẻ nhũ đá trong động Tam Thanh. - B khắc địa chỉ lên vách đá động Phong Nha. ? Ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hóa? ? Sắm vai bài tập b SGK- 50? ? Nhận xét? GV nhận xét kết luận. GV Đọc bài báo sách bài tập tình huống- 41, 42. ? Trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ và giữ gìn các DSVH? ? Nêu những qui định của pháp luật về việc bảo vệ và giữ gìn các DSVH? HĐ3 Luyện tập 25’. ? Làm phiếu bài tập a, b? ? Thảo luận nhóm bài tập c, d, đ, e? ? Trình bày? ? Nhận xét, bổ sung? GV Nhận xét, kết luận. HĐ4 Củng cố 5’ ?Sắm vai thể hiện nội dung bài học? ? Nhận xét, bổ sung? GV Nhận xét, kết luận. ? Nêu những nội dung cần nắm trong tiết học? ? Nêu những hành vi góp phần bảo vệ DSVH? Thái độ của em? HĐ5 Hướng dẫn học tập 1’ Về nhà học bài, hoàn thiện bài tập, ôn tập kĩ để kiểm tra 45’ được tốt. ¶nh 1 Di tÝch Mü S¬n lµ cng tr×nh kiÕn tróc v¨n ho¸, thÓ hiÖn quan iÓm kiÕn tróc, ph¶n ¸nh tưëng XH v¨n ho¸, nghÖ thËt, tn gi¸o cña nh©n d©n thêi kú phong kiÕn. §ưîc Unesco cng nhËn lµ DSVHTG ngµy ¶nh 2 VÞnh H¹ Long lµ danh lam th¾ng c¶nh, lµ c¶nh Ñp tù nhiªn, được xÕp h¹ng lµ Th¾ng c¶nh ThÕ giíi. ¶nh 3 BÕn nhµ Rång lµ di tÝch lÞch sö v× nã ¸nh dÊu sù kiÖn Chñ TÞch HCM ra i t×m ưêng cøu níc- mét sù kiÖn LS träng ¹i cña DT. - Bảo tàng Hồ Chí Minh, Đồ Sơn, Nha Trang, Rừng Cúc Phương, địa đạo Củ Chi... - Trình bày. - Nhã Nhạc cung đình Huế, Phong Nha Kẻ Bàng, Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Thánh địa Mĩ Sơn, Vịnh Hạ Long, Cồng chiêng Tây Nguyên. - Trình bày. - Chốt ý a nội dung bài học. - Chốt ý a nội dung bài học. - Hỏa Lò, Côn Đảo, Gò Đống Đa, Pắc Bó, Địa đạo Củ Chi, Địa đạo Vĩnh Mốc. - Ngũ Hành Sơn, Tam Cốc Bích Động, Sa Pa, Cát Bà... - Trình bày. - Thảo luận. - Trình bày. - DSVH Phi vật thể +Kho tµng ca dao, tôc ng÷. + Chữ H¸n Nm. +Trang phôc ¸o dµi truyÒn thèng. + NghÒ an m©y, tre, thªu. +Nh nh¹c C§ HuÕ, khng gian VH cång chiªng T©y nguyªn - DSVH Vật thể +Phè cæ Héi An. + Th¸nh Þa Mĩ S¬n + VÞnh H¹ Long. +BÕn c¶ng Nhµ Rång. +§éng Phong Nha - Không có bản sắc dân tộc. - Hành vi sai trái, phá hủy DSVH. - Chốt ý b nội dung bài học SGK- 49. - Sắm vai. - Nhận xét. - Nghe. - Nghe. - Chốt ý c nội dung bài học. - Chốt ý c nội dung bài học - Làm phiếu bài tập. - Thảo luận. - Trình bày. - Nhận xét bổ sung. - Nghe. - Sắm vai. - Nhận xét bổ sung - Nghe - Trình bày - Nghe TiÕt 24, 25. Bµi 15 b¶o vÖ di s¶n v¨n ho¸ I. Quan sát ảnh * Bài học Nước ta có nhiều DSVH cần được giữ gìn, bảo vệ. II. Nội dung bài học. 1. Khái niệm - Di sản văn hóa. + Di sản văn hóa phi vật thể. + Di sản văn hóa vật thể . Di tích lịch sử- văn hóa. . Danh lam thắng cảnh. 2. Ý nghĩa - Thể hiện truyền thống dân tộc, công đức tổ tiên. - Kinh nghiệm, bản sắc dân tộc. 3. Qui định của pháp luật - Có chính sách bảo vệ phát huy DSVH. - Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp. - Ngăn chặn các hành vi xấu. III. Bài tập. a. - Hành vi giữ gìn, phát huy di sản văn hóa 3, 7, 8, 9, 11, 12. - Hành vi phá hoại DSVH 1, 2, 4, 5, 6, 10, 13. b. Đồng tình với quan niệm của Dung vì biết góp phần bảo vệ DLTC. c. HS trình bày. d. Các DSVH Hát then, hát sli, hát lượn, ca trù, hát quan họ, áo dài dân tộc. Hành vi bảo vệ DSVH Tìm hiểu về DSVH, nhắc nhở mọi người giữ gìn bảo vệ DSVH. - Hành vi phá hoại DSVH Vứt rác bừa bãi quanh DTLS, DLTC; Viết vẽ bậy lên các váchhang,động. e. HS trình bày. Sống giản dịTrắc nghiệm môn GDCD lớp 7 có đáp ánTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 1 do VnDoc biên soạn và đăng tải, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập nâng cao kết quả môn Công dân nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 2Bộ câu hỏi Trắc nghiệm GDCD 7 được hệ thống toàn bộ kiến thức theo từng bài giúp các em học tốt, đạt điểm cao trong các bài thi, bài kiểm tra lớp đã từng nói “Trang bị lớn nhất của con người là….và….”. Trong dấu “…” đó là A. Thật thà và khiêm tốn. B. Khiêm tốn và giản dị. C. Cần cù và siêng năng. D. Chăm chỉ và tiết kiệm. 2Bài hát “Đôi dép Bác Hồ có đoạn Đôi dép đơn sơ, dôi dép Bác Hồ/ Bác đi từ ở chiến khu Bác về/Phố phường trận địa nhà máy đồng quê/Đều in dấu dép Bác về Bác ơi. Lời bài nói về đức tính nào của Bác. A. Giản dị. B. Tiết kiệm. C. Cần cù. D. Khiêm tốn. 3Biểu hiện của sống giản dị là? A. Ăn nói ngắn gọn, dễ hiểu, lịch sự. B. Ăn mặc gọn gàng, không lòe loẹt. C. Sống hòa đồng với bạn bè. D. Cả A,B,C. 4Biểu hiện của sống không giản dị là? A. Chỉ chơi với người giàu, không chơi với người nghèo. B. Không chơi với bạn khác giới. C. Không giao tiếp với người dân tộc. D. Cả A, B, C. 5Sống giản dị là sống phù hợp với….của bản thân, gia đình và xã hội?. Trong dấu “…” đó là? A. Điều kiện. B. Hoàn cảnh. C. Điều kiện, hoàn cảnh. D. Năng lực. 6Câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn nói đến đức tính gì ? A. Giản dị. B. Tiết kiệm. C. Chăm chỉ. D. Khiêm tốn. 7Tại trường em nhà trường có quy định đối với học sinh nữ không được đánh son khi đến trường. Tuy nhiên ở lớp em một số bạn nữ vẫn đánh son và trang điểm rất đậm khi đến lớp. Hành động đó nói lên điều gì? A. Lối sống không giản dị. B. Lối sống tiết kiệm. C. Đức tính cần cù. D. Đức tính khiêm tốn. 8Nhà bạn B rất nghèo nhưng bạn B luôn ăn chơi đua đòi và đòi mẹ phải mua cho chiếc điện thoại Iphone thì mới chịu đi học. Em có nhận xét gì về bạn B? A. Bạn B là người sống xa hoa, lãng phí. B. Bạn B là người vô tâm. C. Bạn B là người tiết kiệm. D. Bạn B là người vô ý thức. 9Sống giản dị có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người? A. Được mọi người yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. B. Được mọi người chia sẻ khó khăn. C. Được mọi người yêu mến. D. Được mọi người giúp đỡ. E. Nội dung rèn luyện sức khỏe. 10Đối lập với giản dị là? A. Xa hoa, lãng phí. B. Cần cù, siêng năng. C. Tiết kiệm. D. Thẳng thắn. Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạnChia sẻ bởiNgày 30/09/2019 Tài liệu Trắc nghiệm GDCD 7 Bài 1 Sống giản dịTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 1 Sống giản dị Bài 2 Trung thựcTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 2 Trung thực Bài 3 Tự trọngTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 3 Tự trọng Bài 4 Đạo đức và kỷ luậtTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 4 Đạo đức và kỷ luật Bài 5 Yêu thương con ngườiTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 5 Yêu thương con người Bài 6 Tôn sư trọng đạoTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 6 Tôn sư trọng đạo Bài 7 Đoàn kết, tương trợTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 7 Đoàn kết, tương trợ Bài 8 Khoan dungTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 8 Khoan dung Bài 9 Xây dựng gia đình văn hóaTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 9 Xây dựng gia đình văn hóa Bài 10 Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 10 Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ Bài 11 Tự tinTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 11 Tự tin Bài 12 Sống và làm việc có kế hoạchTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 12 Sống và làm việc có kế hoạch Bài 13 Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt NamTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 13 Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam Bài 14 Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiênTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 14 Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên Bài 15 Bảo vệ di sản văn hóa Trắc nghiệm GDCD 7 Bài 15 Bảo vệ di sản văn hóa Bài 16 Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáoTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 16 Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo Bài 17 Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 17 Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Bài 18 Bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã, phường, thị trấnTrắc nghiệm GDCD 7 Bài 18 Bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã, phường, thị trấnTrắc nghiệm GDCD 7 online Bài 1 Sống giản dịTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 1 Bài 2 Trung thựcTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 2 Bài 3 Tự trọngTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 3 Bài 4 Đạo đức và kỷ luậtTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 4 Bài 5 Yêu thương con ngườiTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 5 Bài 6 Tôn sư trọng đạoTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 6 Bài 7 Đoàn kết, tương trợTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 7 Bài 8 Khoan dungTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 8 Bài 9 Xây dựng gia đình văn hóaTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 9 Bài 10 Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 10 Bài 11 Tự tinTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 11 Bài 12 Sống và làm việc có kế hoạchTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 12 Bài 13 Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt NamTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 13 Bài 14 Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiênTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 14 Bài 15 Bảo vệ di sản văn hóaTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 15 Bài 16 Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáoTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 16 Bài 17 Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 17 Bài 18 Bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã, phường, thị trấnTrắc nghiệm Giáo dục công dân 7 bài 18 1. Kiến thức - Hiểu được thế nào là sống giản Kể được một số biểu hiện của lối sống giản Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô chương hình thức, với luộm thuộm, cẩu Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị. 2. Kỹ năng - Biết thực hiện sống giản dị trong cuộc sống. 3. Thái độ - Quý trọng lối sống giản dị, không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương hình thức. 4. Định hướng phát triển năng lực. Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống . Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Bài 1 Sống giản dị - Phạm Thị Thu Thuỷ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTuần 1 - Tiết 1 Ngày soạn 03/09/2019 Ngày dạy Bài 1 SỐNG GIẢN DỊ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Hiểu được thế nào là sống giản dị. - Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị. - Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô chương hình thức, với luộm thuộm, cẩu thả. - Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị. 2. Kỹ năng - Biết thực hiện sống giản dị trong cuộc sống. 3. Thái độ - Quý trọng lối sống giản dị, không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương hình thức. 4. Định hướng phát triển năng lực. Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... II. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Thảo luận nhóm - Động não - Kết hợp phương pháp đàm thoại và giảng giải - Phương pháp thuyết trình - Sắm vai III. Tài liệu và phương tiện dạy học 1. Giáo viên - Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD lớp 7 - Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn GDCD - Tình huống 2. Học sinh - SGK, vở ghi. - Đọc trước truyện trong SGK, nội dung bài học. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ 3 phút Kiểm tra sách vở của học sinh. 3. Dạy bài mới Giới thiệu bài mới 2 phút Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để cho mọi người tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị là gì? Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay. Bài 1 Sống giản dị. Tổ chức dạy học bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1 Tìm hiểu truyện đọc 10 phút GV Cho HS đọc truyện đọc trong SGK “Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn Độc lập” GV Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện 1. Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác 2. Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện đọc? - GV nhận xét, chốt lại Bác Hồ là chủ tịch nước nhưng luôn luôn sống giản dị, phù hợp với hoàn cảnh của đất nước. Sự giản dị đó không làm tầm thường con người Bác, mà làm cho Bác trở nên trong sáng, cao đẹp hơn. Bác giản dị trong lời nói, văn phong, cử chỉ, trang phục... 3. Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị của Bác. Câu hỏi dành cho HS khuyết tật ? Hãy nêu tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết. GV nhận xét, chốt ý. - Giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người có lối sống giản dị. HS đọc truyện. Học sinh trả lời. - Bác ăn mặc đơn sơ, giản dị. - Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi người. - Ví dụ + Trong ăn uống “Sáng ra bờ xuối tới vào hang Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sang Bàn đá chông chênh lịch sử Đảng Cuộc đời cách mạng thật là sang” + Nhà ở. + Tự làm hầu hết mọi việc. - HS trả lời. I. Tìm hiểu truyện đọc “Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập” 1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác - Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu và đi một đôi dép cao su. - Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi người. - Thái độ của Bác Thân mật như người cha đối với các con. - Câu hỏi đơn giản Tôi nói đồng bào nghe rõ không? 2. Nhận xét - Bác ăn mặc đơn sơ, không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh đất nước. - Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những gì còn cách xa giữa vị Chủ tịch nước và nhân dân - Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi người. Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học 20 phút GV Đặt câu hỏi ? Em hiểu thế nào là sống giản dị? GV nhận xét, kết luận. GV Cho HS thảo luận nhóm. Chia lớp thành 4 nhóm và đưa ra câu hỏi cho các nhóm Nhóm 1+2 Tìm những biểu hiện của lối sống giản dị. Nhóm 3+4 Tìm những biểu hiện trái với giản dị. GV nhận xét, kết luận một số biểu hiện của sống giản dị. GV Sống giản dị mang lại ý nghĩa gì trong cuộc sống? GV nhận xét, kết luận. Câu hỏi giành cho HS khuyết tật ? Bản thân em là một người có lối sống giản dị không? GV Theo em, HS cần phải làm gì để rèn luyện tính giản dị? - HS trả lời. - Các nhóm tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi đáp án. HS Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. HS trả lời Có hoặc không. HS cần phải biết thực hiện giản dị trong cuộc sống như ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, không ăn mặc quần áo trông kỳ quặc hoặc mất nhiều tiền, quá sức của cha mẹ, giữ tác phong tự nhiên, đi đứng đàng hoàng, không điệu bộ; thẳng thắn khi nói năng, không tiêu dùng nhiều tiền bạc vào việc giải trí và giao tiếp .. dung bài học 1. Khái niệm Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội. 2. Biểu hiện Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. 3. Ý nghĩa Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. Hoạt động 3 Luyện tập 5 phút GV yêu cầu học sinh làm bài tập a, b SGK GV nhận xét, kết luận. Học sinh làm bài tập a, b SGK tập a, Bức tranh thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường? Tranh 3 b. Biểu hiện nói lên tính giản dị 2,5 4. Hoạt động củng cố 3 phút GV Hệ thống lại nội dung bài học. GV Tæ chøc HS ch¬i trß ch¬i s¾m vai. HS Ph©n vai Ó thùc hiÖn. GV Cho HS nhËp vai gi¶i quyÕt t×nh huèng TH1 Anh trai cña Nam thi ç vµo tr­êng chuyªn THPT cña tØnh, cã giÊy nhËp häc, anh ßi bè mÑ mua xe m¸y. Bè mÑ Nam rÊt au lßng v× nhµ nghÌo chØ ñ tiÒn ¨n häc cho c¸c con, lÊy ©u tiÒn mua xe m¸y! TH2 Lan hay i häc muén, kÕt qu¶ häc tËp ch­a cao nh­ng Lan khng cè g¾ng rÌn luyÖn mµ suèt ngµy ßi mÑ mua s¾m quÇn ¸o, giµy dp, thËm chÝ c¶ å mÜ phÈm trang iÓm. GV NhËn xt c¸c vai thÓ hiÖn vµ kÕt luËn - Lan chØ chó ý Õn h×nh thøc bªn ngoµi. - Khng phï hîp víi tuæi häc trß. - Xa hoa, lng phÝ, khng gi¶n di. Lµ HS chóng ta ph¶i cè g¾ng rÌn luyÖn Ó cã lèi sèng gi¶n dÞ. Sèng gi¶n dÞ phï hîp víi iÒu kiÖn cña gia ×nh cóng lµ thÓ hiÖn t×nh yªu th­¬ng, v©ng lêi bè mÑ, cã ý thøc rÌn luyÖn tèt. 5. Dặn dò 1 phút - Về nhà học bài cũ. - Chuẩn bị bài 2 Trung thực. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Giải bài tập Giáo dục công dân 7Giải bài tập GDCD 7 bài 1 Sống giản dị tổng hợp lời giải cho các câu hỏi trong sách giáo khoa môn Giáo dục công dân lớp 7. Tài liệu với các hướng dẫn giải chi tiết dễ hiểu giúp các em dễ dàng hơn trong việc Soạn GDCD 7 bài 1, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho các bài thi môn Giáo dục công dân 7 sắp tới đạt kết quả khảo thêm Giải bài tập SGK GDCD 7 bài 2 Trung thựcCâu 1 trang 4 SGK Giáo dục công dân 7Gợi ý câu hỏi tình huốnga Em có nhận xét gì về trang phục, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện đọc trên?Trả lờiBác mặc bộ quần áo Ka-ki, đội mũ vải đã bạc màu, chân đi dép cao su Bác ăn mặc giản dị không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh lúc cười đôn hậu, vẫy tay chào đồng độ thân mật như người cha hiền về với đàn xét Thái độ chân tình, cởi mở của Bác đã xua tan tất cả những gì còn xa cách giữa Bác Hồ - Chủ tịch nước với nhân nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi Theo em, trang phục, tác phong và lời nói của Bác đã có tác động như thế nào tới tình cảm của nhân dân ta? Em hãy tìm thêm những ví dụ khác nói về sự giản dị của Bác lờiSau khi giành được độc lập, Bác về sống với Thủ đô Hà Nội trong một ngôi nhà sàn làm bằng những bài viết, những lời kêu gọi Bác Hồ luôn dùng những từ ngữ dễ hiểu, dễ đọc để ai cũng có thể hiểu dụng trong nhà Bác hết sức đơn sơ giường mây, chiếu cói, chăn đơn...Bữa ăn cùa Bác đạm bạc, lúc nào cũng có rau, tương, cà món ăn quê hương.Bác gần gùi với mọi người, kính trọng cụ già, thương đàn cháu nhỏ...c Tính giản dị còn biểu hiện ở những khía cạnh nào khác trong cuộc sống? Lấy ví dụ minh lờiKhông xa hoa lãng phí, phô cầu kì kiểu chạy theo nhu cầu vật chất và hình thức bề thắn, chân thật, chan hoà, vui vẻ, gần gũi, hoà hợp với mọi người trong cuộc sống hàng Sống giản dị có tác dụng gì trong cuộc sống của chúng ta?Trả lờiGiản dị là phẩm chất đạo đức cần có của mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp 2 trang 5 SGK Giáo dục công dân 7a Trong các tranh sau đây, theo em, bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường? Vì sao?Trả lờiBức tranh 3 thể hiện đức tính giản dị. Bởi vì Bức tranh 3 thể hiện đúng tác phong của người học sinh, trang phục nghiêm túc, phù hợp với lứa tuổi học sinh, tác phong nhanh nhẹn, vui bức tranh còn lại không phù hợp với lứa tuổi của học sinh trang điểm son phấn, loè loẹt, mang giày cao gót, đeo kính râm, mặc áo phông, khi đến Trong các biểu hiện sau đây, theo em, biểu hiện nào nói lên tính giản dị?1 Diễn đạt dài dòng, dùng nhiều từ cầu kì, bóng bẩy2 Lời nói ngắn gọn, dễ hiểu3 Nói năng cộc lốc, trống không4 Làm việc gì cũng sơ sài, qua loa5 Đối xử với mọi người luôn chân thành, cởi mở;6 Thái độ khách sáo, kiểu cách7 Tổ chức sinh nhật linh lờiTrong các câu trên, biểu hiện nói lên tính giản dị làLời nói ngắn gọn, dễ xử với mọi người luôn chân thành, cởi Tìm thêm những biểu hiện khác của tính giản dị và không giản dị trong cuộc sống hằng ngày mà em lờiBiểu hiện của tính giản dịMặc dù nhà rất khá giả nhưng lúc nào Hạnh cũng ăn mặc giản dị, gần gũi, vui vẻ, chan hòa với các nhật lần thứ 12, Đức tổ chức rất đơn giản song thật là vui vẻ, đầm hiện của tính không giản dịGia đình Lộc cuộc sống khó khăn bố về hưu, mẹ làm công nhân, song Lộc lúc nào cũng đua đòi chưng đòi mẹ tổ chức sinh nhật thật linh đình để mời bạn học giỏi nhưng rất ít khi Phúc gần gũi giúp đỡ những bạn học còn Tìm tấm gương sống giản dị của những người xung quanh lờiNhi là bạn thân của em, dù bố mẹ là chủ một doanh nghiệp lớn nhưng bạn vẫn sống rất giản dị, không hề đua đòi hay la cà quán xá. Hàng ngày bạn luôn về nhà đúng giờ để nhặt rau, chuẩn bị món ăn cùng mẹ. Và bạn luôn làm những gì bạn cảm thấy đúng và biết nhận Theo em, học sinh cần phải làm gì để rèn luyện tính giản dị?Trả lờiQuần áo gọn gàng, sạch sẽ, không ăn mặc áo quần trông lạ mắt so với mọi phong tự nhiên, đi đứng đàng hoàng, không điệu bộ, kiểu năng lịch sự, có văn hoá, diễn đạt ngắn gọn, dễ dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người, vì thế ngay từ khi còn là học sinh chúng ta phải biết rèn luyện mình trong học tập, trong hành vi cư xử, trong quan hệ giao tiếp với cha mẹ, thầy cô giáo, với bạn hiện đúng nội quy của nhà trường đề ra, trang phục khi đến trường sạch sẽ, tươm tất, lịch sử, bảo vệ của công, không xa hoa lãng phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của gia đình Em hãy sưu tầm một số câu thơ, câu ca dao hoặc tục ngữ nói về tính giản lờiTục ngữTốt gỗ hơn tốt nước sơn\ Ăn lấy chắc, mặc lấy bềnĂn cần ở kiệmDanh ngônLời nói giản dị mà ý sâu xa là lời nói hay Mạnh Tử.Phải luôn dùng lời lẽ, những thí dụ đơn giản thiết thực và dễ hiểu. Khi viết, khi nói phải luôn luôn làm thế nào cho ai cũng hiểu được... Hồ Chí Minh“Khiêm tốn bao nhiêu cũng chưa đủTự kiêu một chút cũng là thừa”..........................Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Giải SGK GDCD 7 bài 1 Sống giản dị. Đây là tài liệu thuộc chuyên mục Giải bài tập GDCD 7. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các em dễ dàng hơn trong việc soạn GDCD 7 trước khi đến lớp. Chúc các em học tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm các Tài liệu học tập lớp 7 khác như Toán lớp 7, Ngữ văn lớp 7, Địa lý lớp 7, Lịch sử lớp 7... được cập nhật liên tục trên tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

giáo dục công dân 7 bài 1 sống giản dị